Giờ Tý – giờ chuột – tính từ 23 giờ đến 1 giờ sáng
Giờ Sửu – giờ trâu – tính từ 1 giờ đến 3 giờ sáng
Giờ Dần – giờ hổ - tính từ 3 giờ đến 5 giờ sáng
Giờ Mão – giờ mèo – tính từ 5 giờ đến 7 giờ sáng
Giờ Thìn – giờ rồng – tính từ 7 giờ đến 9 giờ sáng
Giờ Tỵ - giờ rắn – tính từ 9 giờ đến 11 giờ sáng
Giờ Ngọ - giờ ngựa – tính từ 11 giờ đến 13 giờ trưa
Giờ Mùi – giờ dê – tính từ 13 giờ đến15 giờ xế trưa
Giờ Thân – giờ khỉ - tính từ 15 giờ đến 17 giờ chiều
Giờ Dậu – giờ gà – tính từ 17 giờ đến 19 giờ tối
Giờ Tuất – giờ chó – tính từ 19 giờ đến 21 giờ tối
Giờ Hợi – giờ heo – tính từ 21 giờ đến 23 giờ khuya
Canh được dùng để gọi thời gian ban đêm. Đêm dài 10 tiếng, từ 19h tối ngày hôm trước đến 5h sáng ngày hôm sau, được chia thành 5 canh:
- Canh 1: từ 19h-21h (tức giờ Tuất)
- Canh 2: từ 21h-23h (tức giờ Hợi)
- Canh 3: từ 23h-1h (tức giờ Tý)
- Canh 4: từ 1h-3h (tức giờ Sửu)
- Canh 5: từ 3h-5h (tức giờ Dần)
Khắc được dùng để gọi thời gian ban ngày. Ngày dài 14 tiếng, từ 5h sáng đến 19h tối cùng ngày, được chia làm 6 khắc:
- Khắc 1: từ 5h đến 7h20 sáng
- Khắc 2: từ 7h20 đến 9h40 sáng
- Khắc 3: từ 9h40 đến 12h trưa
- Khắc 4: từ 12h đến 14h20 xế trưa
- Khắc 5: từ 14h20 đến 16h40 chiều
- Khắc 6: từ 16h40 đến 19h tối
*Các tầng tu luyện:
Có 3 giai đoạn lớn: Hạ cảnh giới, Trung cảnh giới và Thượng cảnh giới.
*Hạ cảnh giới: bao gồm 5 tầng
Luyện khí kỳ
Trúc cơ kỳ
Kim đan kỳ
Nguyên anh kỳ
Hóa thần kỳ
*Trung cảnh giới: bao gồm 3 tầng:
Luyện hư
Hợp thể
Đại thừa
*Thượng cảnh giới: chỉ có 1 tầng là Độ kiếp
*Cấp bậc công pháp:
Hoàng- Huyền- Địa- Linh- Thần- Chí tôn
*Một số từ lóng và từ viết tắt có thể dùng ( mn cũng có thể thử tham khảo a)
- 419 = for one night = tình một đêm
- 5555 = wu wu wu wu ~> đọc lên nghe như tiếng khóc
- A phiến = Phim A (adult)
- AA: mỗi người trả một nửa tiền
- Ăn cơm mềm: Chỉ những người đàn ông bám váy vợ
- Ăn dấm chua = Ghen
- Bóng đèn = kỳ đà cản mũi
- BT = biến thái
- Bảo tiêu: Bảo vệ.
- Cẩu huyết = máu chó: Những tình huống lặp đi lặp lại đến phát ngán hoặc quánhàm chán
- Chân chó = nịnh bợ, xun xoe
- Chụp mã thí = Vỗ mông ngựa = Nịnh hót, tâng bốc
- CJ = Thuần khiết (từ mạng)
- CN = Xử nữ (từ mạng)
- Cua đồng: Từ lóng, dùng để chỉ cảnh H
- Di tình biệt luyến: yêu một người rồi, sau đó lại ko yêu người đó nữa mà có tình yêu mới.
- Đi SHI = đi tử -> cách nói vui của từ đi chết
- GC = cao trào
- GD = gou yin = Câu dẫn = Dụ dỗ, quyến rũ
- GG = ge ge = ca ca
- Giảo hoạt: lắm gian mưu, quỷ quyệt:D
- HHP = Ha ha point = Huyệt cười (từ mạng)
- Hll = Hoa lệ lệ = Tuyệt đẹp
- Hủ nữ = Những cô gái sùng bái, ủng hộ quan hệ nam x nam
- JJ = ji ji = đệ đệ, chúng ta có thể hiểu là “cậu em nhỏ” của các zai =)))
- JQ = Jian qing = Gian tình = tình cảm mờ ám
- JS = Gian thương
- Khai hoàng khang: Những truyện cười có nội dưung liên quan đến tình dục
- Khiết phích = Bệnh sạch sẽ
- Khủng long: Chỉ các cô gái có vẻ ngoài khó coi
- LJ = Rác rưởi
- LR = Lạn nhân = kẻ tồi tệ
- Luyến đồng = thích trẻ con; luyến muội = thích em gái
- MM = mei mei = muội muội hoặc mỹ mi = em gái xinh đẹp
- Muộn tao nam = chỉ nam nhân bề ngoài lạnh lùng xa cách, khó tiếp cận, kỳ thực tình cảm nội tâm mãnh liệt như lửa
- Nam trư/ nữ trư: Chỉ nam chính nữ chính (thường) với nghĩa châm chọc
- NC = Não tàn
- Ngưu B: Trâu bò, giàu có, giỏi giang (nghĩa châm chọc)
- Nhĩ muội: một câu chửi thề của giới trẻ Tung Của bây giờ
- NND: Nhĩ nãi đích = Bà nội mi
- Ngoan thoại: Lời nói hung ác
- Phú nhị đại = Con ông cháu cha
- Phúc hắc: phúc = bụng, hắc = đen, phúc hắc = bụng dạ đen tối
- Phi khanh bất thú: không phải nàng/chàng, ta sẽ không cưới
- PK = Player Killer: nôm na là đồ sát (game)
- PP = mông (từ mạng)
- QJ = Cưỡng gian
- Quang côn = độc thân
- RP = Nhân phẩm/ vận may
- SB = ngu quá
- SL = sắc lang = dê già, dê cụ
- Thẳng nam = đàn ông có giới tính bình thường
- Thảo nê mã: Từ hài âm trên mạng của F*ck your mother, cũng là tên của một loại vật hư cấu có hình dạng như con lạc đà nhưng mà lại được xếp vào loại ngựa+_+|||
- Tiểu bạch kiểm = trai bao/ những chàng trai trắng trẻo (thường mang nghĩa châmchọc)
- Tiểu chính thái = shotaro = những chàng trai/ bé trai ngây thơ
- Tiểu dạng: Dùng để gọi một chàng trai với ý khinh thường
- Tiểu khai = Đại gia
- Tiểu mật = bồ nhí
- Tiểu tam = kẻ thứ ba (nữ) trong mối quan hệ tình cảm
- Tiểu thí hài = Người trẻ tuổi, nhóc con
- Tiểu Tức Phụ= Con dâu, cháu dâu
- TM: Tha mụ = Mẹ nó
- TMD: Tha mụ đích = Mẹ nó chứ
- TNND: Tha nãi nãi đích = Bà nội nó chứ
- Tra nam = gã đàn ông tồi tệ
- Trạch nữ = những cô gái lập dị, có sở thích ngồi nhà suốt ngày đọc truyện, xem phim, vv và vv…
- Trang B, giả B: Ra vẻ có học vấn, giàu có, đạo mạo
- WS = Bỉ ổi (từ mạng)
- WSN = Gã bỉ ổi
- XB = Tiểu Bạch = Người ngây thơ
- XDJM = Huynh đệ tỷ muội
- XE = Tà ác
- Xử Nữ/Nam: Nữ/Nam còn trinh:)
- YD: Ý dâm = suy nghĩ bất chính
- YY: Tự sướng, tự tưởng tượng
(Bao giờ có thêm chú thích mình sẽ thêm sau)