Hệ thống này chỉ nằm trong bối cảnh của triều đại Đại Quốc này (và những bộ khác của tác giả). Không hoàn toàn đúng theo lịch sử, nhưng có sự bám sát nhất định, chỉ gồm những tước vị thường xuyên được nhắc đến. Bao gồm cả Tiền triều và Hậu cung, để mọi người dễ so sánh.
Lưu ý to bự là: Chỉ là hệ thống trong riêng bối cảnh bộ ba tiểu thuyết của tác giả, không có giá trị lịch sử!
Cực phẩm:
- Thái Hậu
- Hoàng Đế
- Hoàng Hậu
Chính Nhất phẩm:
- Quan văn vị: Tả - Hữu Thừa tướng/ Thái Sư (thầy dạy Hoàng đế)
- Quan võ vị: Đại Nguyên soái thường trực.
- Tước vị: Thái tử, Nhất đẳng Thân Vương, Trưởng Công chúa (chị/em gái cùng mẹ của Hoàng đế).
- Hậu cung: Hoàng Quý phi
Tòng Nhất phẩm:
- Quan văn vị: Thái Bảo (thầy dạy Thái tử).
- Quan võ vị: Nguyên soái không thường trực, Phiêu Kỵ Tướng quân (tước chỉ phong cho Hoàng tử), Cấm Vệ Đại Tướng quân (bảo vệ Hoàng cung).
- Tước vị: Quốc Công, Hoàng Nhất Công chúa (con gái của Hoàng hậu).
- Hậu cung: Quý phi
Chính Nhị phẩm:
- Quan văn vị: Thái Phó (thầy dạy Hoàng tử).
- Quan võ vị: Tả/Hữu Tướng quân trự quản kinh thành.
- Tước vị: Nhị đẳng Thân Vương, Vương Thành Công chúa (con gái phi vị trở lên).
- Hậu cung: Phi, Vương phi (chính thê Thân Vương).
Tòng Nhị phẩm:
- Quan văn vị: Thượng thư các bộ.
- Quan võ vị: Tổng Đốc.
- Tước vị: Quận Vương, Hầu.
- Hậu cung: Quý Tần
Chính Tam Phẩm:
- Quan văn vị: Phủ Doãn (Tri phủ Kinh Thành), Đô Ngự sử, Chưởng sự Thái y Thái y viện.
- Quan võ vị: Tướng quân (phó tướng Đại Nguyên soái, Nguyên soái, Đại Tướng quân).
- Tước vị: Quận Công, Hoàng Thái tôn (con trai của Thái tử mà được chọn làm người kế vị), Bá, Quận chúa.
- Hậu cung: Thượng Tần (từ đời Thần Long Hoàng đế, bỏ Tứ phi, ngừng phong Hoàng Quý phi, thêm Thượng Tần vào Cửu Tần), Trắc phi (vợ lẽ Thân Vương), Hoàng Trắc phi (vợ lẽ Thái tử).
- Ngoài ra còn là phẩm cấp của Đại giám Hoàng cung (Đại Tổng quản).
Tòng Tam phẩm:
- Quan văn vị: Tri Châu, Thái y viện Ngự y.
- Quan võ vị: Tướng quân (thừa binh một Châu), Ngự tiền Cấm vệ quân.
- Tước vị: Thân Vương Thế tử, Nam.
- Hậu cung: Tần.
- Thiếu giám, Ngự tiền cung nhân.
Chính Tứ phẩm:
- Quan văn vị: Tả/Hữu Thị lang các bộ, Tri phủ, Phó đô Ngự sử.
- Quan võ vị: Tổng tri.
- Tước vị: Hầu tước Thế tử, Huyện chúa.
- Hậu cung: Quý nhân.
- Nội Vụ phủ Chưởng quản.
Tòng Tứ phẩm:
- Quan văn vị: Đại Học sĩ, Thiêm sự.
- Quan võ vị: Phó Tổng tri.
- Tước vị: Trống.
- Hậu cung: Trống.
Chính Ngũ phẩm:
- Quan văn vị: Hàn Lâm viện Thị độc, Thái y, Tri Huyện.
- Quan võ vị: Lãnh binh.
- Tước vị: Trống.
- Hậu cung: Thường tại.
Tòng Ngũ phẩm:
- Quan văn vị: Hàn Lâm viện thị giảng.
- Quan võ vị: Phó Lãnh binh.
- Tước vị: Trống.
- Hậu cung: Trống.
Chính Lục phẩm:
- Quan văn vị: Huyện thừa.
- Quan võ vị: Võ Úy (Bộ đầu)
- Tước vị: Trống.
- Hậu cung: Mỹ nhân, Lương đệ (thiếp Thái tử).
Tòng Lục phẩm:
- Quan Văn vị: Thái y viện phó y
- Quan Võ vị: Phó Úy.
- Tước vị: Trống.
- Hậu cung: Trống.
Chính Thất phẩm:
- Quan văn vị: Thái y viện biện nghiệm, Thông phán.
- Quan võ vị: Vệ Úy
- Tước vị: Trống.
- Hậu cung: Tài nhân, Phu nhân (thiếp Thân Vương).
Tòng Thất phẩm:
- Quan văn vị: Chưởng bạ, Sử quán Biên lục.
- Quan võ vị: Phó vệ úy.
- Tước vị: Trống.
- Hậu cung: Trống.
Chính Bát phẩm:
- Quan văn vị: Các thuế sứ (đi thu thuế), Phủ hà đê sứ (đi coi đê).
- Quan Võ vị: Nha vệ.
- Tước vị: Trống.
- Hậu cung: Đáp ứng.
Tòng bát phẩm:
- Quan văn vị: Độ trưởng, Thị trưởng (quản lý chợ).
- Quan võ vị: Trống.
- Tước vị: Trống.
- Hậu cung: Trống.
Cửu phẩm:
- Quan văn vị: Độ bình, Thị bình.
- Quan võ vị: Trống.
- Tước vị: Trống.
- Hậu cung: Quan nữ tử.